Số TT |
Hướng nghiên cứu, lĩnh vực nghiên cứu hoặc đề tài nghiên cứu cần nhận NCS |
Họ và tên, học hàm, học vị, người có thể hướng dẫn NCS |
Số lượng NCS có thể nhận |
1 |
Vi tảo biển giàu dinh dưỡng phân lập được từ vùng biển Việt Nam được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản |
TS. Đặng Diễm Hồng |
01 |
2 |
Công nghệ nuôi trồng vi tảo giàu lipit phân lập từ vùng biển Việt Nam làm nhiên liệu cho sản xuất nhiên liệu sinh học |
TS. Đặng Diễm Hồng |
01 |
3 |
Nghiên cứu chọn tạo giống mía có năng suất cao bằng kỹ thuật sinh học phân tử và công nghệ tế bào " |
PGS. TS. Nguyễn Đức Thành |
01 |
4 |
Nghiên cứu chọn tạo giống mía chống chịu bệnh than bằng kỹ thuật sinh học phân tử và công nghệ tế bào " |
PGS. TS. Nguyễn Đức Thành |
01 |
5 |
Định vị một số QTL chất lượng và năng suất ở lúa thơm Việt Nam |
PGS. TS. Nguyễn Đức Thành TS. Nguyễn Thị Kim Liên |
01 |
6 |
Nghiên cứu xây dựng giản đồ ADN (DNA profile) cho một số giống lúa nếp truyền thống và đặc sản Bắc Việt Nam bằng chỉ thị SSR |
PGS. TS. Nguyễn Đức Thành
|
01 |
7 |
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vector tái tổ hợp mang gen GM-CSF (Granulocyte-macrophage colony stimulating factor) và interleukin kích ứng miễn dịch cho gia cầm |
PGS.TS. Phạm Việt Cường |
01 |
8 |
Cải tạo giống cây trồng
|
GS.TS. Lê Trần Bình TS. Chu Hoàng Hà TS. Lê Văn Sơn |
02 |
9 |
Proteome huyết tương người |
PGS.TS. Phan Văn Chi TS. Nguyễn Bích Nhi |
01 |
10 |
Nghiên cứu kháng nguyên HA tái tổ hợp dùng để chế vaccine phòng H5N1 cho gà | PGS.TS. Trương Nam Hải |
01 |