CÁC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2009 - 2013

Kết quả nghiên cứu khoa học

Hướng nghiên cứu về sinh lý học tế bào động vật và động vật thực nghiệm

Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt chất đến sự sinh trưởng, phát triển của tế bào ung thư bằng kĩ thuật Microarray: Kĩ thuật microarray dựa trên cơ sở của Sounthern Blotting. Trong đó, các đoạn của phân tử DNA được gắn vào một giá đỡ nhất định (tấm nhựa, thuỷ tinh v.v.) và được lai với các gen hoặc các đoạn DNA mẫu. Kĩ thuật microarray có nhiều tiện ích với ưu điểm lớn nhất của nó là cho phép nghiên cứu, phát hiện, giám sát sự biểu hiện của hàng ngàn cho tới hàng chục ngàn gen khác nhau trong cùng một thí nghiệm duy nhất. Bên cạnh đó, đối với các nghiên cứu phát hiện và phát triển thuốc phòng chữa ung thư, kĩ thuật microarray sẽ giúp tìm hiểu những thay đổi trong biểu hiện gen trước và sau khi cho tế bào (hoặc người bệnh) ung thư tiếp xúc với hoạt chất nghiên cứu. Những nghiên cứu dạng này sẽ cung cấp thông tin chính xác nhất về cơ chế hoạt động của hoạt chất hoặc cho phép nhận dạng sớm các marker chịu ảnh hưởng do đáp ứng thuốc, dự đoán sớm các đáp ứng trường diễn ở mức lâm sàng khi cho bệnh nhân sử dụng thuốc, ví dụ như các tác dụng phụ có thể xảy đến v.v.

Xem tiếp...

Công trình khoa học

Thành tựu nổi bật

-   Đã hoàn thiện qui trình lai tế bào lympho B với tế bào myeloma để tạo tế bào hybrid sinh kháng thể đơn dòng

-   Đã xây dựng và thực hiện thường qui các phép thử sinh học in vitro và in vivo nhằm tìm kiếm và phát hiện các hoạt chất phòng, chữa ung thư, các chất có khả năng chống oxi hoá v.v.

-    Đã nhân nuôi và duy trì ổn định 42 dòng tế bào động vật hiện có.

-    Đã gây u/ung thư thành công trên chuột (xác suất tạo u là 100%) để tạo mô hình thử nghiệm kiểm tra hoạt tính các chất phòng chữa ung thư.

Các công trình khoa học đã công bố

  1. N T B Minh, N N Luật, Đ T Thảo, Đ T Phương, L T K Loan. (2009) Tác dụng chống ung thư của curcumin tách chiết từ củ nghệ vàng Việt Nam (Curcuma longa L.) trên tế bào ung thư đại tràng dòng SW480. Y học Việt Nam, Tập 354, Tháng 2-Số 1: 1-9.
  2. N T Giang, N N Luật, Đ T Thảo, Đ T Phương, L T K Loan (2009) Tác dụng chống ung thư của curcumin tách chiết từ củ nghệ vàng Việt Nam (Curcuma longa L.) trên tế bào ung thư vú dòng MCF-7. Y học Việt Nam, Tập 353, Tháng 1-Số 1: 1-9.
  3. Đ T Thảo, N T Nga, N T Trang, N T Cúc, Đ T Phương (2008) Gây u thực nghiệm trên chuột bằng dòng tế bào ung thư Lewis Lung Carcinoma. Tạp chí Công nghệ Sinh học 6(4A): 619-624.
  4. D T Thao, E J Park, B T Cham, P T Linh, N T T Ha, N T Tra, T A Dao, N V Hung (2008) Introduction of autoxidation and the antioxidant bioassays available at the ICH, International Scientific Conference on “Chemistry for Development and Intergration”, VAST Proceeding, Hanoi, 2008: 443-448.
  5. D T Thao, B T Cham, P T Linh, N T T Ha, N T Tra, T A Dao, N V Hung (2008) The available in vitro bioassay at the ICH for the discovery and characterization of anticancer drugs from natural resources, International Scientific Conference on “Chemistry for Development and Intergration”, VAST Proceeding, Hanoi, 2008: 457-463.
  6. D T Thao, L Q Huan, D K Hieu, N Q Chien, N V Hung (2008) Aromatase inhibitory and cytotoxic activities of chemical constituents from the Vietnamese medicinal plant Ban-Chi-Lien (Scutellarial barbata D. Don), Asean Journal on Science and Technology for Development, 25(2): 481-487.
  7. Đ T Thảo, Đ T Phương, Đ K Hiếu, N V Hùng (2008) Xác định khả năng phòng chống ung thư của một số chất chiết thực vật Việt Nam bằng các phép thử sinh học in vitro, Tạp chí Sinh học, 30(1): 79-82.
  8. Đ T Thảo, Đ T Phương, V M Đức, Đ T Hoàng, T N Hải (2007) Xác định hoạt tính sinh học của Interleukin-2 tái tổ hợp bằng phép thử sinh học trên tế bào CTLL2. Tạp chí Công nghệ sinh học 5(2): 157-161.
  9. Đ T Thảo, Đ T Phương, Đ T Vân, Đ D Kháng, Đ K Hiếu (2007) Tạo dòng tế bào lai sản xuất kháng thể đơn àong kháng protein vỏ VP28 của virut gây bệnh đốm trắng trên tôm. Tạp cais Thuỷ sản, số 6: 25-26.
  10. Đ T Thảo, L T Huyền, Đ K Hiếu, L Q Huấn (2007) Ảnh hưởng của hoạt chất Scutebarbalactone VN tách chiết từ cây Bán chi liên Việt Nam (Scutellaria barbata D. Don) đến hoạt động của gen Oct4. Tạp cíớ Di truyền học và ứng dụng, Số 3-4: 21-25.
  11. D T Thao, D K Hieu, T T T Van, N T M Hang, N Q Chien, N V Hung (2005) Chemical constituents of the Vietnamese medicinal plant Scutellaria barbata D. Don (Lamiaceae), Advances in Natural Science, 3(6): 313-317.
  12. Đ T Thảo, T T T Vân, N Q Chiến,  N V Hùng, Đ K Hiếu (2005) Nghiên cứu in vitro hoạt chất kháng ung thư của cây Bán chi liên Scutellaria barbata. Tạp chí Dược học, 335(45): 10-13.
  13. Đ T Thảo, N M Hùng, Đ K Hiếu (2005) Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến tiềm năng gia tăng và biệt hoá của tế bào gốc phôi chuột nuôi cấy in vitro, Tạp chí Sinh học, 4(17): 70-73.
  14. Đ T Thảo, T T T Vân, N V Hùng, Đ K Hiếu (2005) Xác định hoạt tính phòng ngừa ung thư in vitro của cây Ô rô nước (Acanthus ilicifolius L.), Tạp chí Công nghệ sinh học, 3(20): 217-222.
  15. Đ K Hiếu, Đ T Thảo, Đ T Phương, N M Hùng (2005), Nghiên cứu khả năng nhân lên và biệt hoá in vitro của tế bào gốc tách từ phôi thai chuột có tuổi khác nhau, Báo cáo khoa học tại Hội nghị toàn quốc nghiên cứu cơ bản trong KHSS, 1231-1233.
  16. D T Thao, N V Hung (2004) In vitro cytotoxic activity of two major alkaloids from Catharanthus roseus against cancer cells, Advances in Natural Sciences, 3(5): 257-262.
  17. Đ K Hiếu, Đ T Thảo, Đ T Phương (2004) Tác dụng của chất chiết từ nấm linh chi, cây lưỡi rắn và cây Trinh nữ hoàng cung lên các dòng tế bào ung thư, Báo cáo khoa học tại Hội nghị toàn quốc nghiên cứu cơ bản về KHSS, 899-901.
  18. Đ K Hiếu, Đ T Thảo, Đ T Phương, N G Liên, Đ H Châu (2003) Nghiên cứu khả năng tạo kháng thể ức chế sự phát triển của tế bào ung thư nuôi in vitro, Báo cáo khoa học tại Hội nghị toàn quốc nghiên cứu cơ bản về KHSS, 899-901.
  19. Đ T Thảo, Đ K Hiếu, T Đ Đạt (2003) Tác động bảo vệ của mật gấu đối với các ảnh hưởng có hại của thuốc trừ sâu trên chuột thớ nghiệm, Báo cáo khoa học tại Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, 660-663.
  20. Đ K Hiếu, Đ T Thảo, Đ T Phương (2003) Nghiên cứu tác dụng của mật gấu làm tan tế bào ung thư nuôi in vitro, Báo cáo khoa học tại Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, 627-630.
  21. H J Zhang, P M Tamez, V D Hoang, G T Tan, N V Hung, L T Xuan, L M Huong, N M Cuong, D T Thao, D D Soejarto, H H S Fong, J M Pezzuto (2001) Antimalarial compounds from Rhaphidophora decursiva, J. Nat. Prod., 6(64): 772-777.
  22. Đ K Hiếu, Đ T Thảo (2000) Nghiên cứu thuốc chữa ung thư bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào người, Báo cáo khoa học tại Hội nghị Sinh học quốc gia, 372-377.
  23. Đ T Thảo, Đ K Hiếu (1999) Một số kết quả nghiên cứu thuốc chữa ung thư bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào người. Báo cáo khoa học tại Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, 990-999.
  24. Đ K Hiếu, Đ T Thảo (1997) Ảnh hưởng của hoạt chất tách chiết từ tam thất và mật gấu lên tế bào ung thư vú nuôi cấy in vitro, Kỷ yếu Viện CNSH, 552-556.
  25. Đ T Thảo, Đ K Hiếu (1997) Sử dụng kĩ thuật nuôi cấy tế bào MCF7 để nghiên cứu thuốc chữa ung thư QB3. Kỷ yếu Viện CNSH, 576-583.

Công bố quốc tế 2014 – 2018:

  1. Anh H L T,Hien NT,Hang DT,Ha TM,Nhiem NX,Hien TT,Thu VK,Thao do T,Van Minh C,Kiem PV. Ent-Kaurane diterpenes from Annona glabra and their cytotoxic activities. Nat Prod Commun.2014; 9(12):1681-2. ISSN 1555 – 9475 (SCIE)
  2. V H Nguyen, V C Pham, H D T Mai, T N Le, T M H Nguyen, V N Vu, H G Tran, T T Do, W Dehaen, V M Chau. Synthesis and biological evaluation of shikimic acid derivatives. Eur J Chem.2014;5(4): 601-606. ISSN 2153-2249.
  3. P T T Huong, C N Diep, N V Thanh, V A Tu, T H Hanh, N T Cuong, N P Thao, N X Cuong, D T Thao, T H Thai, N H Nam, N K Ban, P V Kiem, C V Minh. A new cycloartane glucoside from Rhizophora stylosa. Nat Prod Commun.2014; 9(9): 1255 - 1257.
  4. V H Nguyen, V C Pham, T T Do, H D T Mai, N T Le, V N Vu, V H Tran, T M H Nguyen, W Dehaen, V M Chau. Synthesis and Biological Evaluation of Oseltamivir Analogues from Shikimic acid. Nat Prod Commun2014; 9(7): 977-980.
  5. D T Thao, D T Phuong, T T H Hanh, N P Thao, N X Cuong, N H Nam, C V Minh. Two new neoclerodane diterpenoids from Scutellaria barbata D. Don growing in Vietnam. J Asian Nat Pro Res. 2014; 16(4): 364-369,
  6. N V Minh, N L Anh, D T Thao, T K Vu. Triazole-linked Chalcone and Flavone hybrid compounds based on AZT exhibiting in vitro anticancer activity. Lett Drug Des Discov. 2014; 11(3): 297-303.
  7. Cuong X Nguyen, Vien T Le, Hanh HT Tran, Thao P Nguyen, Thao T Do, Thanh V Nguyen, Nam H Nguyen, Thung C Do, Kiem V Phan, Minh V Chau. Cytotoxic triterpene saponins from Cercodemas anceps. Bioorg Med Chem Lett. 2015; 25(16):3151-6.
  8. Kiem V Phan,Thanh TV Nguyen,Hang TT Dan,Cuc T Nguyen,Nhiem X Nguyen,Yen H Pham,Anh LT Hoang,Tai H Bui,Thao T Do, Minh V Chau. Cytotoxic Constituents from Vietnamese Marine SpongeHaliclona oculata (Linnaeus, 1759); Lett Org Chem. 2015;12.
  9. Ha T T Nguyen, Ngan B Truong, Huong T M Doan,Marc Litaudon,Pascal Retailleau, Thao T Do,Hung V Nguyen,Minh V Chau, Cuong V Pham. Cytotoxic Clerodane Diterpenoids from the Leaves of Casearia grewiifolia. J Nat Prod.2015; 78: 2726−2730.
  10. B T Ngoan, T T H Hanh, L T Vien, C N Diep, N P Thao, D T Thao, N V Thanh, N X Cuong, N H Nam, D C Thung, P V Kiem, Y H Kim, C V Minh. Asterosaponins and glycosylated polyhydroxysteroids from the starfish Culcita novaeguineae and their cytotoxic activities. J Asian Nat Prod Res. 2015; 17(10): 1010-1017.
  11. N T Hoai, H V Duc, D T Thao, A Orav, A Raal. Selectivity of Pinus sylvestris extract and essential oil to estrogen-insensitive breast cancer cells Pinus sylvestris against cancer cells. Phcog Mag.2015; 11(44): S290-S295.
  12. D V Ho, Ti Kodama, H T B Le, K V Phan, T T Do, T H Bui, A T Le, N N Win, H Imagawa, T Ito, H Morita, H T Nguyen;A new polyoxygenated cyclohexene and a new megastigmane glycoside from Uvaria grandiflora.Bioorg Med Chem Lett.2015; 25(16): 3246-50.
  13. N H Nam, P T Tung, N T Ngoc, T T H Hanh, N P Thao, N V Thanh, N X Cuong, D T Thao, T T Huong, D C Thung, P V Kiem, Y H Kim, C V Minh. Cytotoxic biscembranoids from the soft coral Sarchophyton pauciplicatum. Chem Pharm Bull.2015; 63: 636-640.
  14. H L T Anh, N T Cuc, P H Yen, N X Nhiem, B H Tai, D T Thao, N H Nam, C V Minh, P V Kiem, Y H Kim. Promising Anticancer Drug Candidates Based on the 7-methoxychromone Scaffold: Synthesis and Evaluation of Antiproliferative Activity. Lett Drug Des Discov. 2015; 12(5): 385-392.
  15. H L T Anh, N T Cuc, B H Tai, P H Yen, N X Nhiem, D T Thao, N H Nam, C V Minh, P V Kiem, Y H Kim. Synthesis of Chromonylthiazolidines and their cytotoxicity to human cancer cell lines. Molecules. 2015; 20: 1151-1160.
  16. D T Thao, C Y Huang, K T Lin, D T Phuong, N T Nga, N T Trang, N T Cuc, N X Cuong, N H Nam, C V Minh.Using the Gene Expression Signature of Scutebarbalactone VNIsolated from Scutellaria barbata to Elucidate its Anticancer Activities. Nat Prod Commun.2015; 10(2): 353-355. ISSN 1555 – 9475 (SCIE)
  17. T H Nguyen, V D Ho, T T Do, H T Bui, V K Phan, K Sak, A Raal. A new lignan glycoside from the aerial parts and cytotoxic investigation of Uvaria rufa. Nat Prod Res.2015; 29(3):247-52
  18. Nguyen MC, Pham NK, Vu TH, Tran TH, Ngo TH, Nguyen TC and Do TT. Semi-synthesis of indirubin-3′-oxime from Strobilanthes cusia leaves, its acute and sub-chronic toxicity, in vitro and in vivo antitumor activity in Lewis lung carcinoma bearing mice. J Pharmacogn Phytochem.2016; 5(4): 292-301.
  19. Thuy TT, Thien DD, Hung TQ, Tam NT, Anh NTH, Trang NT, Nga NT, Sung TV, Delfino DV, Thao DT. In vivo anticancer activity of maesopsin 4-O-β-glucoside isolated from leaves of Artocarpus tonkinensis A. Chev. Ex Gagnep. Asian Pac J Trop Med. 2016; 9(4): 351-356.
  20. Ha T Vu, Kien T Vu, Binh H Le,Tien D Vu, My TT Nguyen,Nam H Nguyen, Baltas M,Hahn H,Han W Byung,Thao T Do,Vu K Tran.Design, synthesis and biological evaluation of novel hydroxamic acids bearing artemisinin skeleton. Bioorg Chem.2016;66: 63-71;
  21. Binh H Le, Van T T Nguyen, Kien T Vu, My T T Nguyen, Chinh V Luu, Nga T Nguyen, Tien X Hoang, Thao T Do, Vu K Tran. Synthesis and in vitro cytotoxic evaluation of new triazole derivatives based on artemisinin via click chemistry. Med Chem Res.2016;25:738–750;
  22. Thanh V Nguyen, Ngoc T Ninh, Anh T L Hoang, Thung C Do, Thao T Do, Cuong X Nguyen, Nam H Nguyen, Kiem V Phan, Minh V Chau. Steroid constituents from the soft coral Sinularia.J Asian Nat Prod Res. 2016; 18934-944;
  23. Quoc Vuong N, Van Chien V, Thao DT, Thi Nga N, Thi Phuong D, Cuong PV, Tien Dat N The in vitro and in vivo anti-inflammatoryactivities of alphitonin-4-O-β-D-glucopyranoside. Nat Prod Res. 2017; 17(10): 1010-1017;
  24. Vu VV, Nhung TT, Thanh NT, Chinh LV, Tien VD, Thuy VT, Thi Thao D, Nam NH, Koeckritz A, Vu TK. Synthesis and Biological Evaluation of New(−)-Gossypol-Derived Schiff Bases and Hydrazones. J
  25. Nguyen C T Tram, Ninh T Son, Nguyen T Nga, Vu T T Phuong, Nguyen T Cuc, Do T Phuong, Gilles Truan, Nguyen M Cuong, Do T Thao. The hepatoprotective activity(L.) Skeels; Med Chem Res. 2017; 26(9): 2057-2064.
  26. Cuong NX, Vien LT, Hoang L, Hanh TT, Thao DT, Van Thanh N, Nam NH, Thung DC, Van Kiem P, Van Minh C. Cytotoxic triterpene diglycosides from the sea cucumber Stichopus horrens.Bioorg Med Chem Let2017; 27: 2939-2942.
  27. Ngoc NT, Hanh TT, Van Thanh N, Do TT, Cuong NX, Nam NH, Thung DC, Van Kiem P, Van Minh C. Cytotoxic Steroids from the Vietnamese soft coral Sinularia leptoclados. Chem Pharm Bull.2017; 65: 593-597.
  28. Nguyen TT, Truong BN, Mai HD, Litaudon M, Van Hung Nguyen, Do Thi T, Tran VH, Tran DT, Chau VM, Pham VC.New Cyclopentyl Fatty Acid and Cyanohydrin Glycosides from Fruits. Nat Prod Commun. 2017; 12(2): 251-254.
  29. Nguyen TT, Truong BN, Mai HD, Litaudon M, Do Thi T, Chau VM, Pham VC. Cytotoxic dammarane-type triterpenoids from the leaves of Viburnumsambucinum. Bioorg Med Chem Lett. 2017; 7: 1665-1669.
  30. Vien LT, Ngoan BT, Hanh TT, Vinh LB, Thung DC, Thao DT, Thanh NV, Cuong NX, Nam NH, Kiem PV, Minh CV. Steroid glycosides from the starfish Pentaceraster gracilis. J Asian Nat Prod Res. 2017; 19(5): 474-480.

Công bố trong nước 2014 - 2018

  1. Nguyễn Thị Trang, Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị Nga, Đỗ Thị Phương, Nguyễn Thị Cúc (2014). Nghiên cứu tạo hạt nano bạc và xác định khả năng gây độc tế bào ung thư in vitro. Tạp chí Công nghệ sinh học12.
  2. Nguyễn Thị Cúc, Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị Nga, Đỗ Thị Phương, Nguyễn Thị Trang (2014). Đáp ứng miễn dịch kháng u của kháng nguyên khối u Globo H-KLH. Tạp chí Công nghệ sinh học12.
  3. Tran Thi Hong Hanh, Ninh Thi Ngoc, Le Duc Dat, Phan Thi Thanh Huong, Nguyen Phuong Thao, Nguyen Tien Dat, Do Thi Thao,  Nguyen Xuan Cuong,Nguyen Hoai Nam, Do Cong Thung, Phan Van Kiem, Chau Van Minh (2014). An anti-inflamation pyrrole oligoglycoside from the starfish Asterina batheri living in Vietnamese sea; Vietnam Journal of Medicinal Materials 19(5): 279-283.
  4. Trịnh Anh Viên, Nguyễn Thị Hồng Vân, Phạm Quốc Long, L T Anh, Nguyễn Mạnh Cường, Đỗ Thị Thảo, Đỗ Thị Phương,C T Ính, P C Bách, N T Anh.Nghiên cứu thành phần hóa học lá cây Cơm Nguội Rạng (Ardisia splendens). Tạp chí Khoa học và Công nghệ 2014; 52 (5B): 712-717.
  5. T T Hương, T T Minh, L H Trâm, N T M Thu, N T Đạt, Đ T Phương, Đ T Thảo. Nghiên cứu một số hoạt tính sinh học của dịch chiết vỏ quả Măng Cụt. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 2014; 52 (5
  6. Hồ Việt Đức, Lê Thị Bích Hiền, Nguyễn Thị Hoài, Đỗ Thị Thảo, Phan Văm Kiệm (2014). Thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của một số loài thuộc chi Bù Dẻ (Uvaria), họ Na (Annonaceae). Tạp chí Khoa học và Công nghệ 52 (5A): 284- 295.
  7. T T Hương, T T Minh, L H Trâm, T T Quảng, Đ T T Hiền, Đ T Phương, Đ T Thảo (2014) Nghiên cứu một số hoạt tính sinh học của các dịch chiết lá Xake (Artocarpus Altilis, Moraceae). Tạp chí Khoa học và Công nghệ 52 (5A): 21- 26.
  8. P N Khanh, V T Hà, T T Hường, N V Tài, Đ T Thảo, Đ T Cúc, N M Cường (2014). Nghiên cứu khả năng phòng chống loãng xương của hoạt chất Flavonoid Chrysoeriol trên mô hình chuột thực nghiệm BALB/c. Tạp chí Khoa học và Công nghệ 52 (5A): 350-357.
  9. N V Thông, T T Minh, L H Trâm, T T Quảng, Đ T Thảo, P V Cường, T T Hương (2014).Thành phần hóa học và một số hoạt tính sinh học của cây Sói Đứng (Chloranthus Erectus ) Tạp chí Khoa học và Công nghệ 52 (5A): 27- 34.
  10. T T Quảng, Đ T Thảo, N T Đạt (2014). Bước đầu chứng minh khả năng ức chế α- Glucosidase, α- Amylase và kiểm soát đường huyết trên mô hình chuột đái tháo đường bằng Alloxan Monohydrate của cao chiết lá Dâu Tằm (Morus Alba). Hội thảo “Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ IV” Đà Lạt, 14-15/11/2014 ISBN: 978- 604- 913- 254- 4.
  11. T T Quảng, Đ T Thảo (2014). Chế phẩm hỗ trợ phòng và điều trị bệnh đái tháo đường từ lá Khoai Lang (Ipomoea batabas). Hội thảo “Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ IV” Đà Lạt, 14-15/11/2014 ISBN: 978- 604- 913- 254- 4.
  12. Nguyễn Thị Thu Hà, Đỗ Thị Thảo, Trương Bích Ngân, Đoàn Thị Mai Hương, Nguyễn Văn Hùng, Litaudon Marc, Châu Văn Minh, Phạm Văn Cường
  13. Nguyễn Thị Nga, Đỗ Thị Phương, Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Xuân Cường, Nguyễn Hoài Nam, Đỗ Thị Thảo (2014). Nghiên cứu khả năng chống loãng xương in vitro của scutebata S và scutebata T phân lập từ cây Bán chi liên Việt Nam. Tạp chí Công nghệ Sinh học 12(2): 213-219.
  14. Nguyen Thanh Tra, Truong Bich Ngan, Vu Van Nam, Do Thi Thao, Marc Litaudon, Doan Thi Mai Huong, Nguyen Van Hung, Chau Van Minh, Pham Van Cuong (2015). Terpenoids from leaves of Viburnum Sambucinum Reinw. Ex. Blume (Caprifoliaceae) in Vietnam. Tạp chí Hóa học53 (2e): 158-161.
  15. Nguyen Thanh Tra, Truong Bich Ngan, Doan Thi Mai Huong, Marc Litaudon, Nguyen Van Hung, Do Thi Thao, Chau Van Minh, Pham Van Cuong Chemical constituents from fruits of Hydnocarpus hainanensis Merr. (Flacourtiaceae) in Vietnam. Tạp chí Hóa học53 (2e): 116-119.
  16. Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thị Thu Hà, Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Trung Thắng, Đỗ Thị Phương, Nguyễn Thị Cúc, Nguyễn Thị Trang, Nguyễn Xuân Cường, Nguyễn Hoài NamNghiên cứu hoạt tính chống oxy hóa và điều hòa miễn dịch của hai hoạt chất mới neo-clerodane tách từ cây Bán chi liên Việt Nam (Scutellaria barbata D.don). Tạp chí Công nghệ Sinh học13.
  17. Nguyễn Mạnh Cường, Trần Thu Hường, Phạm Ngọc Khanh, Vũ Thị Hà, Nguyễn Thị Cúc, Đỗ Thị Thảo (2016). Đánh giá tác dụng bảo vệ gan của rễ cây Xáo tam phân (Paramignya trimera) trên chuột gây tổn thương gan bằng paracetamol. Tạp chí Khoa học và công nghệ 54(1):37-45.
  18. Trịnh Anh Viên, Nguyễn Thị Hồng Vân, Đỗ Thị Thảo, Trần Thị Như Hằng, Nguyễn Anh Tuấn, Phạm Quốc Long (2016). Hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn và gây độc tế bào của một số loài trong chi cơm nguội (Adisia) ở Việt Nam. Tạp chí Sinh học 38(1): 75-80.