PGS. TS. Đỗ Thị Thảo

Chức vụ: Trưởng phòng. Nghiên cứu viên chính
Điện thoại: 024 38361774,   0904588486      Fax: 024 38363144
E-mail: thaodo@ibt.ac.vn / thaodo74@yahoo.com
Địa chỉ: Phòng 608-609, Nhà B4

Quá trình đào tạo

  • Cử nhân sinh học: Năm nhận bằng: 1995, Chuyên ngành: Di truyền học
  • Thạc sĩ sinh học: Năm nhận bằng: 2001, Chuyên ngành: Sinh lí học người và động vật
  • Tiến sĩ sinh học: Năm nhận bằng: 1/2008, Chuyên ngành: Sinh lí học người và động vật

Các khoá học chuyên môn khác đã hoàn thành

  • 8/2006 – 10/2006: Học bổng trao đổi khoa họcTrường Đại học Purdue, Hoa KỳChuyên nghành: Phát hiện hoạt chất phòng chữa ung thư bằng các phép thử sinh học in vitro và in vivo
  • 12/2004 - 2/2005: Học bổng DAADViện IPK, CHLB ĐứcChuyên nghành: Biệt hoá định hướng tế bào gốc và ứng dụng
  • 3/2004-11/2004: Học bổng trao đổi khoa họcTrường Đại học Purdue, Hoa KỳChuyên nghành: Phát hiện hoạt chất phòng chữa ung thư bằng các phép thử sinh học in vitro và in vivo
  • 3/2000-3/2001: Học bổng trao đổi khoa họcTrường Đại học Illinois ở Chicago, UIC, Hoa KỳChuyên nghành: Nuôi cấy tế bào động vật in vitro, các phép thử sinh học in vitro và in vivo để phát hiện hoạt chất phòng chống ung thư, sốt rét v.v., kĩ thuật MicroarrayC.

Kinh nghiệm nghiên cứu

Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm:  Nuôi cấy tế bào động vật in vitro, các phép thử sinh học (Bioassays), Biệt hoá định hướng tế bào gốc, kĩ thuật microarray, kĩ thuật tạo kháng thể đơn dòng

Các đề tài/dự án đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây

STT

Tên đề tài/dự án

đã chủ trì

Cơ quan chủ trì

đề tài/dự án

Thời gian thực hiện

Chủ trì hoặc tham gia

1

Nghiên cứu chế tạo và sử dụng kháng thể đơn dòng kháng VP28 của virus gây bệnh đốm trắng trên tôm để tạo kit chẩn đoán

Viện Công nghệ sinh học

1/2007-12/2008

Chủ trì đề tài

2

Kiểm tra hoạt tính phòng chữa ung thư in vivoNam của hoạt chất mới SBVN tách chiết từ cây Bán chi liên Việt (Scutellaria barbata D. Don) – bước nghiên cứu chuẩn bị tiền lâm sàng

Trung tâm hỗ trợ nghiên cứu châu á và Quỹ giáo dục cao học Hàn Quốc

3/2008-9/2009

Chủ trì đề tài

3

"Các dòng tế bào lai tạo kháng thể đơn dòng kháng protein vỏ của WSSV và MBV" (Đề tài nhánh KC.06-16/06-10)

Bộ Khoa học và Công nghệ

4/2008 - 4/2010

Chủ trì đề tài nhánh

4

Nghiên cứu tác dụng dược lí của chế phẩm PAN trên động vật thực nghiệm 

Viện Hoá hợp chất thiên nhiên, Viện KH&CNVN

9/2008-11/2009

Hợp đồng nghiên cứu khoa học - Chủ trì đề tài

5

Nghiên cứu tác dụng chống ung thư  của chế phẩm ME trên động vật thực nghiệm

Viện Hoá hợp chất thiên nhiên, Viện KH&CNVN

1/2009-12/2009

Hợp đồng nghiên cứu khoa học - Chủ trì đề tài

6

Xác định hoạt tính của Interleukin-2 tái tổ hợp trên dòng tế bào CTLL2 (Đề tài KC06

Bộ Khoa học và Công nghệ

1/2009 - 12/2010

Chủ trì đề tài nhánh

Thành tựu nghiên cứu: Các xuất bản phẩm chủ yếu: (tên ấn phẩm, tên tạp chí và năm xuất bản)

  1. N T B Minh, N N Luật, Đ T Thảo, Đ T Phương, L T K Loan. (2009) Tác dụng chống ung thư của curcumin tách chiết từ củ nghệ vàng Việt Nam (Curcuma longa L.) trên tế bào ung thư đại tràng dòng SW480. Y học Việt Nam, Tập 354, Tháng 2-Số 1: 1-9.
  2. N T Giang, N N Luật, Đ T Thảo, Đ T Phương, L T K Loan (2009)Curcuma longa L.) trên tế bào ung thư vú dòng MCF-7. Y học Việt Nam, Tập 353, Tháng 1-Số 1: 1-9. Tác dụng chống ung thư của curcumin tách chiết từ củ nghệ vàng Việt Nam (
  3. Đ T Thảo, N T Nga, N T Trang, N T Cúc, Đ T Phương (2008) Gây u thực nghiệm trên chuột bằng dòng tế bào ung thư Lewis Lung Carcinoma. Tạp chí Công nghệ Sinh học 6(4A): 619-624.
  4. D T Thao, E J Park, B T Cham, P T Linh, N T T Ha, N T Tra, T A Dao, N V Hung (2008) Introduction of autoxidation and the antioxidant bioassays available at the ICH, International Scientific Conference on “Chemistry for Development and Intergration”, VAST Proceeding, Hanoi, 2008: 443-448.
  5. D T Thao, B T Cham, P T Linh, N T T Ha, N T Tra, T A Dao, N V Hung (2008) The available in vitro bioassay at the ICH for the discovery and characterization of anticancer drugs from natural resources, International Scientific Conference on “Chemistry for Development and Intergration”, VAST Proceeding, Hanoi, 2008: 457-463.
  6. D T Thao, L Q Huan, D K Hieu, N Q Chien, N V Hung (2008)Scutellarial barbata D. Don), Asean Journal on Science and Technology for Development, 25(2): 481-487. Aromatase inhibitory and cytotoxic activities of chemical constituents from the Vietnamese medicinal plant Ban-Chi-Lien (
  7. Đ T Thảo, Đ T Phương, Đ K Hiếu, N V Hùng (2008) Xác định khả năng phòng chống ung thư của một số chất chiết thực vật Việt Nam bằng các phép thử sinh học in vitro, Tạp chí Sinh học, 30(1): 79-82.
  8. Đ T Thảo, Đ T Phương, V M Đức, Đ T Hoàng, T N Hải (2007)Tạp chí Công nghệ sinh học 5(2): 157-161. Xác định hoạt tính sinh học của Interleukin-2 tái tổ hợp bằng phép thử sinh học trên tế bào CTLL2.
  9. Đ T Thảo, Đ T Phương, Đ T Vân, Đ D Kháng, Đ K Hiếu (2007) Tạo dòng tế bào lai sản xuất kháng thể đơn àong kháng protein vỏ VP28 của virut gây bệnh đốm trắng trên tôm. Tạp cais Thuỷ sản, số 6: 25-26.
  10. Đ T Thảo, L T Huyền, Đ K Hiếu, L Q Huấn (2007) Ảnh hưởng của hoạt chất Scutebarbalactone VN tách chiết từ cây Bán chi liên Việt Nam (Scutellaria barbata D. Don) đến hoạt động của gen Oct4. Tạp cíớ Di truyền học và ứng dụng, Số 3-4: 21-25.
  11. D T Thao, D K Hieu, T T T Van, N T M Hang, N Q Chien, N V Hung (2005) Chemical constituents of the Vietnamese medicinal plant Scutellaria barbata D. Don (Lamiaceae), Advances in Natural Science, 3(6): 313-317.
  12. Đ T Thảo, T T T Vân, N Q Chiến,  N V Hùng, Đ K Hiếu (2005)in vitro hoạt chất kháng ung thư của cây Bán chi liên Scutellaria barbata. Tạp chí Dược học, 335(45): 10-13. Nghiên cứu
  13. Đ T Thảo, N M Hùng, Đ K Hiếu (2005) Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến tiềm năng gia tăng và biệt hoá của tế bào gốc phôi chuột nuôi cấy in vitro, Tạp chí Sinh học, 4(17): 70-73.
  14. Đ T Thảo, T T T Vân, N V Hùng, Đ K Hiếu (2005) Xác định hoạt tính phòng ngừa ung thư in vitro của cây Ô rô nước (Acanthus ilicifolius L.), Tạp chí Công nghệ sinh học, 3(20): 217-222.
  15. Đ K Hiếu, Đ T Thảo, Đ T Phương, N M Hùng (2005), Nghiên cứu khả năng nhân lên và biệt hoá in vitro của tế bào gốc tách từ phôi thai chuột có tuổi khác nhau, Báo cáo khoa học tại Hội nghị toàn quốc nghiên cứu cơ bản trong KHSS, 1231-1233.
  16. D T Thao, N V Hung (2004) In vitro cytotoxic activity of two major alkaloids from Catharanthus roseus against cancer cells, Advances in Natural Sciences, 3(5): 257-262.
  17. Đ K Hiếu, Đ T Thảo, Đ T Phương (2004) Tác dụng của chất chiết từ nấm linh chi, cây lưỡi rắn và cây Trinh nữ hoàng cung lên các dòng tế bào ung thư, Báo cáo khoa học tại Hội nghị toàn quốc nghiên cứu cơ bản về KHSS, 899-901.
  18. Đ K Hiếu, Đ T Thảo, Đ T Phương, N G Liên, Đ H Châu (2003)in vitro, Báo cáo khoa học tại Hội nghị toàn quốc nghiên cứu cơ bản về KHSS, 899-901. Nghiên cứu khả năng tạo kháng thể ức chế sự phát triển của tế bào ung thư nuôi
  19. Đ T Thảo, Đ K Hiếu, T Đ Đạt (2003) Tác động bảo vệ của mật gấu đối với các ảnh hưởng có hại của thuốc trừ sâu trên chuột thớ nghiệm, Báo cáo khoa học tại Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, 660-663.
  20. Đ K Hiếu, Đ T Thảo, Đ T Phương (2003) Nghiên cứu tác dụng của mật gấu làm tan tế bào ung thư nuôi in vitro, Báo cáo khoa học tại Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, 627-630.
  21. H J Zhang, P M Tamez, V D Hoang, G T Tan, N V Hung, L T Xuan, L M Huong, N M Cuong, D T Thao, D D Soejarto, H H S Fong, J M Pezzuto (2001) Antimalarial compounds from Rhaphidophora decursiva, J. Nat. Prod., 6(64): 772-777.
  22. Đ K Hiếu, Đ T Thảo (2000) Nghiên cứu thuốc chữa ung thư bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào người, Báo cáo khoa học tại Hội nghị Sinh học quốc gia, 372-377.
  23. Đ T Thảo, Đ K Hiếu (1999) Một số kết quả nghiên cứu thuốc chữa ung thư bằng kĩ thuật nuôi cấy tế bào người. Báo cáo khoa học tại Hội nghị Công nghệ sinh học toàn quốc, 990-999.
  24. Đ K Hiếu, Đ T Thảo (1997) Ảnh hưởng của hoạt chất tách chiết từ tam thất và mật gấu lên tế bào ung thư vú nuôi cấy in vitro, Kỷ yếu Viện CNSH, 552-556.
  25. Đ T Thảo, Đ K Hiếu (1997) Sử dụng kĩ thuật nuôi cấy tế bào MCF7 để nghiên cứu thuốc chữa ung thư QB3. Kỷ yếu Viện CNSH, 576-583.