Công trình khoa học

Một số kết quả nổi bật:

  1. Bộ sưu tập giống Vi sinh vật Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt nam (chi tiết tại Trang web VCCM: http://vccm.vast.vn)
  2. Sản xuất và ứng dụng thuốc trừ sâu sinh học Bacillus thuringiensis đạt tiêu chuẩn Quốc tế;
  3. Sản xuất thử nghiệm Chế phẩm sinh học diệt muỗi, ruồi từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis subsp. israelensis và Bacillus thuringiensis subsp. kurstaki đạt hiệu quả diệt bọ gậy cao từ 90-100%;
  4. Sản xuất và tinh sạch kháng nguyên bảo vệ PA tái tổ hợp phục vụ cho sản xuất vaccine tái tổ hợp phòng ngừa bệnh than và sản xuất kit phát hiện nhanh bệnh than.

Các đề tài, dự án và công trình khoa học từ trước 01/01/2015 

(Tên đề tài, thời gian, thuộc chương trình )

Đề tài cấp Nhà nước

1. Khai thác và phát triển nguồn gen của vi khuẩn Bacillus thuringiensis để sản xuất chế phẩm sinh học , 2012 - 2015, Chương trình Quỹ gen / Bộ Khoa học và Công nghệ, Chưa nghiệm thu

2. Đánh giá và khai thác nguồn gen vi khuẩn Bacillus thuringiensis ở Việt Nam để phục vụ sản xuất thuốc trừ sâu sinh học, 2009 - 2010, Nhà nước / Bộ KH&CN,

3. Lưu giữ, đánh giá và khai thác sử dụng nguồn gen Bacillus thuringiensis diệt côn trùng, 2007 - 2008,  

4. Nghiên cứu sản xuất thuốc trừ sâu sinh học đa chức năng cho một số loại cây trồng bằng kỹ thuật công nghệ sinh học. 2001-2005, Nhà nước KC04-12,

5. Nghiên cứu kit phát hiện nhanh, chính xác các vi sinh vật độc hại gây ô nhiễm không khí và nước, 2001-2005, Nhà nước
KC04-10,

6. Nghiên cứu sản xuất và sử dụng hỗn hợp chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật trừ sâu bệnh hại cây trồng nông-lâm nghiệp, 1999- 2000,Nhà nước KHCN02-07B,

7. Nghiên cứu áp dụng kĩ thuật vi sinh (vi nấm, vi khuẩn và virus) để sản xuất và sử dụng chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại trên một số cây trồng, 1996-1998, Nhà nước KHCN02-07,

8. Sử dụng kĩ thuật tái tổ hợp ADN trong công tác chọn giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận.,1994 – 1995,Nhà nước (CT CNSH): KC.08.19,

9. Kiểm soát chất lương và xử lý môi trường nước ngâm đay vùng Châu Giang, Hưng Yên, 1994 -1996, Nhà nước (Chương trình Việt Nam - Hà Lan),

10. Nghiên cứu các biện pháp phòng trị bệnh cho tôm cá,1991 – 1995,Nhà nước (CT Thủy sản: KN.04.12, Đã nghiệm th

11. Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng kháng sinh Biovit 5 trong chăn nuôi (Tham gia), 1979- 1984, Nhà nước (CT SH học phục vụ NN): 48-01-03-03,

12. Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng kháng sinh Terravit trong chăn nuôi gia cầm (Tham gia), 1985 - 1987, Nhà nước (Chương trình thức ăn chăn nuôi): 02B-01-09, 22/5/1989

Đề tài nghiên cứu cơ bản

1. Xây dựng thư viện DNA để phát hiện gen cry mới mã hóa protein tinh thể diệt côn trùng từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis, 2009 - 2014, KHCB (NAFOSTED)/ Bộ Khoa học và Công nghệ , Chưa nghiệm thu

2. Sàng lọc, đánh giá và định hướng ứng dụng nguồn gen cry diệt sâu của các chủng Bacillus thuringiensis của Việt Nam, 2006 - 2008, KHCB 614506,

3. Biểu hiện gen mã hoá protein Cry1D diệt sâu ở chủng Bacillus thuringiensis BT51 không sinh tinh thể, 2004 - 2005, KHCB 82 09 04,

4. Tách dòng và biểu hiện gen mã hoá protein Cry1C diệt sâu khoang từ Bacillus thuringiensis, 2001- 2003, KHCB 643401,

5. Nghiên cứu các độc tố nấm trong các mẫu ngô thu thập ở Việt Nam, 1998- 1999, KHCB 6.5.8,

6. Biến nạp ADN plasmid ở Streptomyces rimosus và Streptomyces lividance, 1996 – 1997, KHCB 6.5.8, 

7. Dung hợp tế bào trần (protoplast) và tái tổ hợp di truyền của Streptomyces rimosus, 1994 - 1995, KHCB KT.04.5.3.2,

8. Nghiên cứu xạ khuẩn sinh kháng sinh trong điều kiện nhiệt đới Việt Nam, 1992 - 1993, KHCB KT.04.5.3.8,

Đề tài cấp Bộ

1. Xây dựng Trung tâm giữ giống vi sinh vật và các chất có hoạt tính sinh học từ vi sinh vật, 2013 – 2015,Viện Hàn lâm KH CNVN (VAST)
TĐ.02/13-14, Chưa nghiệm thu

2. Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ tạo kit chẩn đoán bệnh than và vi khuẩn than Bacillus anthracis, 2007- 2008,

3. Xây dựng Thư viện Trung tâm của Ngân hàng gen diệt côn trùng gây hại, 2007 - 2009

4. Sản xuất thử và ứng dụng chế phẩm sinh học diệt muỗi, 2007- 2007

5. Định hướng nấm cộng sinh vùng gò đồi Tam Đảo, 2002 - 2003

6. Nấm cộng sinh ở cây dược liệu và định hướng ứng dụng,1998 - 2001

7. Xây dựng bảo tàng giống vi sinh vật, 1994 – 1995

8. Nghiên cứu ảnh hưởng của tế bào trần lên sinh tổng hợp oxytetracyclin của Streptomyces rimosus, 1990- 1992,

9. Nghiên cứu sản xuất chế phẩm BT diệt sâu, 1974 - 1978

Đề tài cấp cơ sở

1. Biểu hiện gen cry8 mã hóa protein độc tố diệt côn trùng bộ cánh cứng từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis trong E. coli nhằm tạo chế phẩm phòng trừ mọt hại kho thóc giống, 2012 - 2013, Đề tài cấp Viện Công nghệ sinh học/ Viện KH & CNVN,

2. Biểu hiện gen mã hoá kháng nguyên bảo vệ của Bacillus anthracis trong E. coli, 2005 - 2006,

3. Sản xuất kit huyết thanh cho phân loại Bacillus thuringiensis và Bacillus sphaericus, 2000- 2004,

4. Phân lập và tuyển chọn các chủng xạ khuẩn sinh kháng sinh có khả năng chống bệnh đạo ôn, 1978-1979, Viện (Viện Sinh vật),

Các đề tài, dự án và công trình khoa học từ 01/01/2015

Phân lập nấm nội sinh từ cây dược liệu Huperzia serrata, 2015-2016, Viện CNSH

Sàng lọc các chủng vi khuẩn sinh enzyme lipase ngoại bào hoạt động ở nhiệt dộ thấp từ vi khuẩn ưa lạnh phân lập từ Nam Cực, 2015, Viện CNSH

 

Công bố quốc tế 2014 -2018:

  1. Nguyen Thi Hoa, Tang Thi Chinh, Dang Thi Mai Anh, Ngo Dinh Binh, Le Thi Minh Thanh (2014). Optimization of fermentation medium compositions from dewatered wastewater sludge of beer manufactory for Bacillus thuringiensis delta endotoxin production. American Journal of Agriculture and Forestry 2014; 2(5): 219-225.
  2. T.P. Hung, L.V. Truong, N.D. Binh, R. Frutos, H. Quiquampoix, S. Staunton(2015). Persistence of detectable insecticidal proteins from Bacillus thuringiensis (Cry) and toxicity after adsorption on contrasting soils.Environ Pollut. 2015 Nov 6. pii: S0269-7491(15)30094-4.doi: 10.1016/j.envpol.2015.09.046.
  3. Kota Kawakami, Kurnia Yudistira Wahyu, Ryosuke Fujita, Toshiaki Ito, Haruhiko Isawa, Shin-ichiro Asano, Ngo Dinh Binh, and Hisanori Bando (2015). Characterization of a novel negevirus isolated from Aedes larvae collected in a subarctic region of Japan. Archives of Virology ISSN: 0304-8608, 161, 801-809.
  4. T.P. Hung, L.V. Truong, N.D. Binh, R. Frutos, H. Quiquampoix, S. Staunton (2016). Comparison of the affinity and extraction yield of trace amounts of three Cry proteins from Bacillus thuringiensis in contrasting types of soil. European Journal of Soil Science, January 2016, 67, 90–98.
  5. T.P. Hung, L.V. Truong, N.D. Binh, R. Frutos, H. Quiquampoix, S. Staunton (2016). Fate of insecticidal Bacillus thuringiensis Cry protein in soil: Differences between purified toxin and biopesticide formulation.Pest Manag Sci. 2016 Feb 23. doi: 10.1002/ps.4262.
  1. Ngo Dinh Binh, Pham Thuy Duong, Trinh Thi Thu Ha, Le Thi Minh Thanh (2016). Isolation, expression and characterization of housefly larvicidal Cry2Aa protein from a new strain Bacillus thuringiensis serovar kurstaki MSS8.4. Proceeding of the 6th International symposium for the development of Intergrated Pest Management (IPM) in Asia and Africa: 42-55.
  2. Yudistira Wahyu Kurnia, Ryosuke Fujita, Haruhiko Isawa, Masanao Sato, Shin-ichiro Asano, Ngo Dinh Binh, Hisanori Bando (2016). Generation of an infectious cDNA clone of Okushiri virus and its derivative capable of expressing an exogenous gene. Journal of Insect Biotechnol and Sericol ISSN: 1346807385(2), 39-47.
  3. Thi Tuyet Nhung Nguyen, Thi Thu Ha, Thi Hoa Nguyen, Thi Hien Vu, Nam Hai Truong, Hoang Ha Chu, and Dong Van Quyen (2016). Peptide Fraction pOh2 Exerts Antiadipogenic Activity through Inhibition of C/EBP-α and PPAR-γ Expression in 3T3-L1 Adipocytes, BioMed Research International. doi: 10.1155/2017/4826595
  1. Trinh Thi Thu Ha, Dong Van Quyen, Nguyen Thi Hoa, Pham Thuy Duong, Nguyen Thi Hai Yen, Ngo Dinh Binh (2016). Fermentation medium compositions optimization for chitinase production from Bacillus thuringiensis serovar kurstaki strain MSS1.1 using Response surface methods. Proceeding of the 6th International symposium for the development of Intergrated Pest Management (IPM) in Asia and Africa: 88-96.
  2. Cuong Nguyen, Thu Giang Nguyen, Lam Van Nguyen, Huy Quang Pham, Trieu Hai Nguyen, Hoa Thi Pham, Hoa Thi Nguyen, Thu Thi Ha, Tung Huy Dau, Hien Thi Vu, Duy Dinh Nguyen, Nhung Tuyet Thi Nguyen, Ninh Huu Nguyen, Dong Van Quyen, Ha Hoang Chu, Khang Dinh Duy (2016). De novo assembly and transcriptome characterzation of major growth-related genes in various tissues of Penaeus monodon, Aquaculture 464: 545-553
  3. Ha Thi Thu, Nguyen Thi Kim Lien, Mai Thuy Linh, Thanh Hoa Le, Nguyen Thi Hoa, Pham Hong Thai, Kondreddy Eswar Reddy, Mi Sun Yoo, Young-Ha Kim, Yun Sang Cho, Seung Won Kang, Dong Van Quyen (2016). Prevalence of bee viruses among Apis cerana populations in Vietnam, Journal of Apicultural Research 55(5): 379-385.
  1. Jan-Hendrik Hehemann, Le Van Truong, Frank Unfried, Norma Welsch, Johannes Kabisch, Stefan E. Heiden , Sabryna Junker, Dorte Becher, Andrea Thurmer, Rolf Daniel, Rudolf Amann and Thomas Schweder (2017). Aquatic adaptation of a laterally acquired pectin degradation pathway in marine gammaproteobacteria. Environ Microbiol. 2017 Mar 9. doi: 10.1111/1462-2920.
  2. Kondreddy Eswar Reddy, Ha Thi Thu, Mi Sun Yoo, Mummadireddy Ramya, Bheemireddy Anjana Reddy, Nguyen Thi Kim Lien, Nguyen Thi Phuong Trang, Bui Thi Thuy Duong, Hyun-Jeong Lee, Seung-Won Kang, and Dong Van Quyen (2017). Comparative Genomic Analysis for Genetic Variation in Sacbrood Virus of Apis cerana and Apis mellifera Honeybees From Different Regions of Vietnam, Journal of Insect Science 17(5): 1-7.
  3. Nguyen Hai Trieu, Nguyen Ngoc Huyen, Nguyen Huong Tra, Nguyen Thi Hong Ha, Harsharnjit S Gill, Nguyen Minh Huong and Dong Van Quyen (2017). Enhancing the production of syringomycin E in Pseudomonas syringae pv syringae by random mutagenesis and molecular characterization of the SyrB1 gene, African Journal of Biotechnology 16(15): 791-800.
  4. Nguyen Huy Thuan, Nguyen Thanh Tung, Nguyen Xuan Cuong, Duong Van Cuong, Dong Van Quyen, Sailesh Malla (2018). Escheria coli modular coculture system for resveratrol glucosides production, World J Microbiol Biotechnol. 34(6):75. doi: 10.1007/s11274-018-2458-z.
  5. Linh NV, Somfai T, Nguyen TH, Nhung NT, Hong NT, Dat NT, Thinh NH, Van NK, Quyen DV, Chu HH, Son NT, Kikuchi K (2018). Optimization of the in vitro fertilization protocol for frozen epididymal sperm with low fertilization ability in Ban-A native Vietnamese pigs, Anim Sci J. 2018 May 29. doi: 10.1111/asj.13045.

Công bố trong nước 2014 -2018

  1. Trịnh Thị Thu Hà, Đồng Văn Quyền, Đặng Văn Tiến, Ngô Đình Bính (2014) Phân lập gen mã hóa endochitinase từ vi khuẩn Bacillus thuringiensis serovar kurstaki tại Hà Nội. Tạp chí Công nghệ Sinh học 12(4): 757-763.
  2. Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Thị Phương, Trần Minh Đức, Đồng Văn Quyền, Ứng Thị Diệu Thúy, Nguyễn Quang Liêm, Đinh Duy Kháng (2014). Nghiên cứu sản xuất kháng thể kháng virus cúm A/H5N1 làm nguyên liệu tạo biosensor phát hiện cúm A/H5N1, Tạp chí Khoa học và Công nghệ. 52(2D): 135-141
  3. Vũ Thị Hiền, Đồng Văn Quyền (2014). Nâng cao hiệu suất biểu hiện TEV protease trong vi khuẩn Escherichia coli bằng protein dung hợp super folder green Flouresent protein (sfGFP), Tạp chí Công nghệ sinh học. 12(1): 143-149
  4. Dau Huy Tung, Dong Van Quyen, Nguyen Tung, Tran Xuan Hanh, Kim Young Bong, Dinh Duy Khang (2014). Đánh giá hiệu lực vaccine cúm A H5N1 chủng NIBRG-14 đối với một số clade virus cúm A H5N1 phân lập ở Việt Nam năm 2011, Tạp chí Khoa học và Công nghệ 50(1): 73-81.
  5. Nguyễn Thị Thanh, Phạm Thị Tâm, Mẫn Hồng Phước, Phạm Công Hoạt, Lê Văn Năm (2014). Biểu hiện gen mã hóa kháng nguyên của virus gây bệnh hoại tử thần kinh (Nervous necrosis virus) ở cá mú. Tạp chí KHKT Thú Y; 4: 26-32.
  6. Phạm Thị Tâm, Nguyễn Thị Thu Hiền, Mẫn Hồng Phước, Nguyễn Mạnh Hùng, Trần Thị Trúc Ly, Phạm Thị An Trang (2014). Xác định độc tố gây bệnh của vi khuẩn E.coliO157:H7. Tạp chí Khoa học Viện Đại học Mở Hà Nội; 9: 7-14.
  7. Nguyễn Giang Thu, Nguyễn Hải Triều, Phạm Thị Hoa, Nguyễn Thị Hoa, Hà Thị Thu, Đậu Huy Tùng, Vũ Thị Hiền, Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Văn Lâm, Phạm Quang Huy, Nguyễn Cường, Nguyễn Hữu Ninh, Nguyễn Lê Anh, Trần Quốc Quân, Cao Tiến Dũng, Đồng Văn Quyền, Chu Hoàng Hà, Đinh Duy Kháng (2015). Giải trình tự và lắp ráp de novo hệ phiên mã tôm sú (Penaeus monodon), Tạp chí Công nghệ sinh học 13(2A): 417-422
  8. Nguyễn Giang Thu, Phạm Thị Hoa, Nguyễn Hải Triều, Nguyễn Thị Hoa, Hà Thị Thu, Đậu Huy Tùng, Vũ Thị Hiền, Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Đồng Văn Quyền, Đinh Duy Kháng (2015). Sử dụng kỹ thuật Nested-PCR đánh giá mức độ nhiễm WSSV và MBV trên các mẫu tôm sú thu nhận từ một số tỉnh miền Bắc Việt Nam, Tạp chí Công nghệ sinh học 13(2A): 423-428
  9. Mai Thùy Linh, Bùi Thị Thùy Dương, Hà Thị Thu, Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Đồng Văn Quyền (2015). Điều tra mức độ nhiễm virus Sacbrood gây bệnh thối ấu trùng trên các đàn ong mật tại một số tỉnh thành ở miền Bắc Việt Nam, Tạp chí Công nghệ sinh học 13(2A): 429-434
  10. Bùi Thị Thùy Dương, Hà Thị Thu, Mai Thùy linh, Phạm Hồng Thái, Hà Thị Quyến, Đồng Văn Quyền (2015). Điều tra sự phân bố tình trạng nhiễm virus Black Queen Cell gây bệnh thối mũ chúa trên các đàn ong mật tại Việt Nam, Tạp chí Công nghệ sinh học 13(2A): 436-440
  11. Hà Thị Thu, Bùi Thị Thùy Dương, Nguyễn Thị Bích Nga, Lê Thanh Hòa, Đồng Văn Quyền (2015). Nghiên cứu đặc điểm phân tử hệ gen và nguồn gốc tiến hóa của Deformed wing virus (DWV) gây bệnh trên ong mật ở Việt Nam, Tạp chí Công nghệ sinh học 13(2A): 589-595
  12. Hà Thị Thu, Mai Thị Thùy Linh, Lê Thanh Hòa, Đồng Văn Quyền (2015). Giải mã toàn bộ hệ gen và xác định vị trí phân loại của virus Sacbrood gây bệnh trên ong mật ở Việt Nam, Tạp chí Công nghệ sinh học 13(1): 39-46
  13. Nguyễn Thị Hoa, Vũ Thị Hiện, Đỗ Thị Tố Uyên, Đồng Văn Quyền, Đinh Duy Kháng (2015). Phân lập và tinh sạch chromatophore từ vi khuẩn Rhodospirillum rubrum làm nguyên liệu tạo biosensor phát hiện virus cúm A/H5N1, Tạp chí Công nghệ sinh học 13(2): 283-288
  14. Nguyễn Hải Triều, Nguyễn Ngọc Huyền, Đồng Văn Quyền (2015). Nghiên cứu ảnh hưởng của SyrB1 đến sinh tổng hợp Syringomycine E ở Vi Khuẩn Pseudomonas syringae PV syringae, Tạp chí Công nghệ sinh học 13(2): 289-294
  15. Nguyễn Thị Minh Thanh, Nguyễn Hải Triều, Phạm Thị Hoa, Nguyễn Thị Hoa, Hà Thị Thu, Đậu Huy Tùng, Vũ Thị Hiền, Nguyễn Hữu Ninh, Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Đồng Văn Quyền, Đinh Duy Kháng (2015). Đánh giá tính đa hình AFLP của các quần đàn tôm sú (Penaeus monodon) thu nhận từ các vùng biển của Việt Nam, Tạp chí Công nghệ sinh học 13(1): 31-38
  16. Nguyễn Thị Hoa, Đồng Văn Quyền (2015). Nghiên cứu tạo baculovirus tái tổ hợp biểu hiện Hemagglutinin (HA) của virus cúm A/H5N1 Clade 2.3.2.1b, Tạp chí sinh học 37(1): 103-109
  17. Võ Hoài Bắc, Trần Thị Hồng, Nguyễn Thị Mai Phương, Lê Văn Trường (2016). Xác định hàm lượng hyaluronic acid trong một số nguồn phế phẩm thủy sản và nghiên cứu sử dụng enzyme để tách chiết. Tạp chí Sinh học 38(2):257-263.
  18. Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Vũ Thị Hiền, Phạm Thị Hoa, Hà Thị Thu, Nguyễn Thị Hoa, Mai Thùy Linh, Nguyễn Hải Triều, Phạm Thị Lành, Đinh Duy Kháng, Đồng Văn Quyền (2016). Phân tách các protein từ nọc rắn hổ mang chúa Việt Nam Ophiophagus hannah và khảo sát ảnh hưởng của chúng lên sự biệt hóa của tế bào mô mỡ 3T3-L1, Tạp chí Công nghệ sinh học 14(2): 225-230.
  19. Mai Thùy Linh, Hà Thị Thu, Nguyễn Đình Duy, Đồng Văn Quyền (2016). Xác định nguồn gốc tiến hóa của virus gây bệnh thối đen mũ chúa trên ong mật ở Việt Nam, Tạp chí sinh học 38(1): 96-101
  20. Le Thi Nhi Cong, Cung Thi Ngoc Mai, Do Van Tuan, Dong Van Quyen (2016). Aromatic hydrocarbon degradation of biofilm formed by microorganisms on cellulose material at 50 litre modules, Tạp chí Công nghệ sinh học 14(4):769-775
  21. Nguyễn Mạnh Hùng, Phạm Thị Tâm, Mẫn Hồng Phước(2016). Phân lập và đánh giá đặc tính gây bệnh của vi khuẩn Streptococus iniae gây bệnh xuất huyết đốm đỏ trên cá rô phi (oreochromis spp.). Tạp chí Khoa học Viện Đại học Mở Hà Nội; 24: 1-9.
  22. Nguyễn Thị Thu Hiền, Phạm Thị Tâm, Mẫn Hồng Phước(2016). Nghiên cứu tạo chủng vi khuẩn Vibrio paraheamolyticus đột biến giảm độc lực. Tạp chí Khoa học Viện Đại học Mở Hà Nội; 24: 45-53.
  23. Lê Minh Hải, Phạm Thị Tâm, Tô Long Thành, Mẫn Hồng Phước(2016). Phân lập và xác định một số đặc điểm sinh học của vi khuẩn Photobacterium damselae gây bệnh tụ huyết trùng trên cá biển. Tạp chí NN&PTNT; 20: 115-121.
  24. Trịnh Thị Thu Hà, Đồng Văn Quyền, Ngô Đình Bính (2017). Biểu hiện và tinh sạch protein chitinase của Bacillus thuringiensis serovar kurstaki trong vi khuẩn Escherichia coli. Tạp chí Công nghệ Sinh học 15(3): 571-579.
  25. Phạm Thùy Dương, Ngô Đình Bính, Trịnh Thị Thu Hà, Lê Đức Khánh (2017). Nghiên cứu biểu hiện gen cry2a diệt ấu trùng ruồi nhà (Musca domestica) của chủng Bacillus thuringiensis serovar kurstaki MSS8.4. Tạp chí Công nghệ Sinh học 15(3): 563-569.
  26. Nguyễn Thị Giang An, Đồng Văn Quyền, Đinh Duy Kháng (2017). Phân tích trình tự gen mã hóa Polyherin của Monodon baculovirus (MBV) gây bệnh trên tôm sú (Penaeus monodon) Việt Nam, Tạp chí Công nghệ sinh học 15(1): 55-61.
  27. Nguyễn Hải Bằng, Phạm Quang Huy, Trần Xuân Thạch, Nguyễn Giang Thu, Nguyễn Thị Minh Thanh, Nguyễn Thị Hoa, Hà Thị Thu, Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Cường, Nguyễn Hữu Ninh, Đồng Văn Quyền, Chu Hoàng Hà, Đinh Duy Kháng (2017). Phân tích hệ phiên mã và sàng lọc một số gen giả định liên quan tới tính trạng tăng trưởng ở tôm sú (Penaeus monodon), Tạp chí Công nghệ sinh học 15(2): 1-10
  28. Nguyen Nam Thang, Bui Duc Do, Nguyen Thi Hoa, Tran Thi Hoa, Phan Ngoc Quang, Bui Huong Dung, Dong Van Quyen (2017). Establishment of a multiplex pcr assay for simultaneously detecting two target sequences of Chlamydia trachomatis, Tạp chí Sinh học 39(1):108-114.
  29. Nguyen Nam Thang, Tran Thi Hoa, Nguyen Thi Hoa, Khong Thi Diep, Bui Huong Dung, Dong Van Quyen (2017). Antimicrobial susceptibility of extended-spectrum beta-lactamase (esbl) producing Escherichia coli isolated from healthy residents of Nguyen Xa, Vu Thu, Thai Binh, Tạp chí Sinh học 39(1):96-101.
  30. Lê Thu Trang, Trần Xuân Thạch, Triệu Phi Long, Trần Văn Lực, Nguyễn Thị Hoa, Nguyễn Thị Giang An, Đồng Văn Quyền, Nguyễn Minh Hường (2017). Đặc điểm phân tử gen fHbp của vi khuẩn Neisseria meningitidis gây bệnh viêm màng não mô cầu tại các doanh trại quân đội ở miền Bắc Việt Nam, Tạp chí Y học Cộng đồng. 41: 63-69.
  31. Trịnh Thị Thu Hà, Đồng Văn Quyền, Ngô Đình Bính (2018). Tối ưu điều kiện biểu hiện nhằm nâng cao khả năng sinh tổng hợp chitinase của chủng vi khuẩn tái tổ hợp bằng phương pháp bề mặt đáp ứng. Tạp chí Sinh học 40(1): 115-123,DOI: 10.15625/0866-7160/v40n1.10495.
  32. Nguyễn Minh Hường, Hà Thị Thu, Nguyễn Thị Hoa, Đinh Duy Kháng, Đặng Diễm Hồng, Aidyn Mouradov, Đồng Văn Quyền (2018). Tạo chủng vi tảo Clamydomonas reinhardtii tái tổ hợp mang gen mã hóa protein vp28 của virus gây bệnh đốm trăng trên tôm, Tạp chí sinh học 40(1): 92-99
  33. Nguyễn Thị Minh Thanh, Nguyễn Quyết Tâm, Nguyễn Văn Hảo, Nguyễn Văn Sáng, Nguyễn Đăng Tôn, Ma Thị Huyền Thương, Kim Thị Phương Oanh, Nông Văn Hải, Nguyễn Thị Hoa, Hà Thị Thu, Vũ Thị Hiền, Nguyễn Đình Duy, Trần Xuân Thạch, Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Nguyễn Hữu Ninh, Đồng Văn Quyền, Đinh Duy Kháng (2018). Ứng dụng kỹ thuật xác định kiểu gen bằng giải trình tự (GBS) để sàng lọc các đa hình nucleotide đơn (SNPs) liên quan đến tính trạng tăng trưởng ở tôm sú (Penaeus monodon), Tạp chí Công nghệ sinh học 16(1): 1-11
  34. Võ Hoài Bắc, Lê Văn Trường, Quách Thị Liên, Nguyễn Thị Mai Phương (2018). "Nghiên cứu chiết xuất polysaccharide từ lá cây Xuân Hoa Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Raldk bằng phương pháp siêu âm". Báo cáo Khoa học về Nghiên cứu và Giảng dạy Sinh học ở Việt Nam. Hội nghị Khoa học Quốc gia lần thứ 3-Quy Nhơn: 994-1001.
  35. Vo Hoai Bac, Do Van Hai, Le Van Truong (2018). Optimized extraction conditions of polysaccharides from Pseuderanthemum crenulatum (Wall. ex Lindl.) Radlk. Journal of Vietnamese environment vol. 9.
  36. Võ Hoài Bắc, Trần Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Mai Phương, Nguyễn Thị Thanh Hương, Lê Văn Trường (2018). Nghiên cứu tách chiết và tác dụng tăng cường miễn dịch của polysaccharide từ lá cây thuốc Xuân Hoa Pseuderanthemum palatiferum (Nees) Radlk. Tạp chí Công nghệ Sinh học. (accepted).
  37. Vũ Bích Huyền, Nguyễn Xuân Viết, Phạm Thị Tâm, Mẫn Hồng Phước, Nguyễn Đăng Quang, Đỗ Thanh Vân, Đặng Thị Hồng Thắm (2018). Tạo chủng vi khuẩn Vibrio paraheamolyticus giảm độc lực bằng phương pháp xử lý kháng sinh rifampicin. Kỷ yếu Hội nghị khoa học Quốc gia lần thứ 3: 1156-1163.